Văn bản pháp quy Văn bản pháp quy

Chi Tiết Văn Bản

Số ký hiệu 15/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/12/2009
Ngày hiệu lực
Người Ký
Cơ quan ban hành
Trích yếu Về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2010
Nội dung văn bản HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 13 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003; Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 161/BC-UBND và Tờ trình số 92/TTr-UBND, ngày 30/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 52/BC- HĐND, ngày 10/12/2009 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản tán thành đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2009, phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 với các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu được nêu trong Báo cáo số 161/BC-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh, báo cáo của các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số vấn đề sau: I. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH năm 2009 Bước vào năm 2009, dưới sự chỉ đạo của Chính phủ, đặc biệt là Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội và Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 09/01/2009 về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009; sự lãnh đạo kịp thời của Tỉnh uỷ, giám sát thường xuyên của Hội đồng nhân dân tỉnh, sự phối hợp có hiệu quả của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể trong tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh đã quyết liệt chỉ đạo các ngành, các cấp nỗ lực vượt qua khó khăn, thách thức, phấn đấu để các mặt kinh tế, xã hội của tỉnh tiếp tục phát triển, chính trị ổn định, quốc phòng - an ninh được giữ vững. Tuy nhiên, quá trình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh vẫn còn gặp phải một số thách thức đó là: sự tác động mạnh của suy giảm kinh tế toàn cầu; đời sống của một bộ phận nhân dân còn khó khăn; tình hình lụt, bão và dịch bệnh ở cây trồng, vật nuôi diễn ra phức tạp; tình trạng vi phạm pháp luật về quản lý bảo vệ rừng còn nhiều; tai nạn giao thông tuy giảm nhưng vẫn còn ở mức cao .v.v. Thực tế trên, đòi hỏi cần tiếp tục chủ động, nâng cao chất lượng dự báo, chỉ đạo điều hành một cách tập trung, quyết liệt, tạo điều kiện để đạt kết quả cao nhất mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đề ra trong năm 2010. II. Mục tiêu và các chỉ tiêu chủ yếu năm 2010 1. Mục tiêu tổng quát Tập trung mọi nguồn lực để duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững; bảo đảm an sinh xã hội, tiếp tục cải thiện một bước đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân; tập trung đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và đào tạo nguồn nhân lực; thu hút và huy động vốn cho đầu tư phát triển; giữ vững ổn định chính trị - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh; phấn đấu hoàn thành cao nhất các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm 2006 - 2010. 2. Các chỉ tiêu chủ yếu 2.1. Chỉ tiêu về kinh tế 1- Tăng trưởng kinh tế theo giá so sánh 1994 khoảng 12.945 tỷ đồng, tăng 12% trở lên so với ước thực hiện năm 2009, trong đó: - Giá trị gia tăng ngành nông, lâm, ngư nghiệp 6.355 tỷ đồng, tăng 5-6%. - Giá trị gia tăng ngành công nghiệp xây dựng 2.410 tỷ đồng, tăng 28-30%. (Riêng công nghiệp 1.710 tỷ đồng, tăng 22-23%). - Giá trị tăng thêm ngành dịch vụ 4.180 tỷ đồng, tăng 20-21%. - Cơ cấu kinh tế (theo giá so sánh): Nông - lâm - ngư nghiệp 49%; Công nghiệp - xây dựng 18,7 %; Dịch vụ 32,3 %. Cơ cấu kinh tế (theo giá hiện hành): Nông - lâm - ngư nghiệp 57 %; Công nghiệp - xây dựng 17 %; Dịch vụ 26%. - Thu nhập bình quân đầu người (theo giá hiện hành) 16 triệu đồng/người/năm. 2- Huy động vốn đầu tư toàn xã hội (theo giá hiện hành) khoảng 9.450 tỷ đồng, tăng 19% so với ước thực hiện năm 2009, bằng khoảng 33 % GDP. 3- Tổng mức lưu chuyển hàng hóa trên địa bàn 17.800 tỷ đồng, tăng khoảng 13% so ước thực hiện năm 2009. 4- Tổng kim ngạch xuất khẩu khoảng 620 triệu USD, tăng 3% so ước thực hiện 2009; Tổng kim ngạch nhập khẩu khoảng 20 triệu USD, giảm 17% so ước thực hiện 2009. 5- Thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn 2.500 tỷ đồng, tăng 12% so với ước thực hiện năm 2009. Chi cân đối ngân sách địa phương 4.054 tỷ đồng, giảm 10,4% so với ước thực hiện năm 2009. 6- Phát triển cơ sở hạ tầng: Thuỷ lợi bảo đảm tưới chủ động cho trên 70% diện tích cây trồng có nhu cầu tưới; cải tạo, nâng cấp nhựa hoặc bê tông hoá toàn bộ các tuyến đường tỉnh, đường đến trung tâm xã, 50% hệ thống đường huyện, 25% đường xã và liên xã; 95% trở lên thôn, buôn có điện, trong đó có trên 95% số hộ được dùng điện. 2.2. Chỉ tiêu về xã hội 7- Từ 80-85% thôn, buôn có trường hoặc lớp mẫu giáo; tỷ lệ trường chuẩn quốc gia đạt 22% trở lên. Giữ vững chuẩn về phổ cập giáo dục trung học cơ sở toàn tỉnh. 8- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở đạt 98%. 9- Mức giảm tỷ lệ sinh khoảng 1%0. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,3%. Quy mô dân số năm 2010 khoảng 1.815 ngàn người. 10- Tạo việc làm mới cho 36.200 lao động. Tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 37%, trong đó qua đào tạo nghề 29%. 11- Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn dưới 10%. 12- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng dưới 26,5%. 13- Tỷ lệ trẻ em chết dưới 1 tuổi còn dưới 16%o; tỷ lệ trẻ em chết dưới 5 tuổi còn dưới 26,5%o. 14- Có 50/189 xã, phường, thị trấn có thiết chế văn hoá đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em. 15- Có 75% số hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa; 100% buôn đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ có nhà sinh hoạt văn hoá cộng đồng. 16- Củng cố và nâng cao chất lượng phát thanh, truyền hình, bảo đảm phủ sóng phát thanh cho 100%, phủ sóng truyền hình cho 99% đối tượng thụ hưởng. 17- Có 85% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế; 80% số trạm y tế xã có đủ nhân lực và cơ sở hạ tầng đạt chuẩn quốc gia. 18- Giữ vững ổn định về chính trị, bảo đảm quốc phòng an ninh. Xây dựng xã, phường, thị trấn vững mạnh về quốc phòng an ninh đạt trên 80%, trong đó có trên 65% đơn vị vững mạnh toàn diện. 2.3. Chỉ tiêu về môi trường 19- Tỷ lệ dân cư đô thị được sử dụng nước sạch đạt 85%. 20- Tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 75%. 21- Tỷ lệ che phủ rừng 50%. 22- Tỷ lệ xử lý chất thải rắn tại đô thị 60%. III. Định hướng phát triển ngành, lĩnh vực chủ yếu 1. Về kinh tế - Huy động tối đa và sử dụng hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, trong đó đẩy mạnh đầu tư các dự án có hiệu quả, các công trình hạ tầng quan trọng. - Tập trung thực hiện các giải pháp, triển khai linh hoạt các chính sách tiền tệ của nhà nước nhằm giữ vững ổn định kinh tế, phòng ngừa lạm phát, đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế để thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, từng bước nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của từng doanh nghiệp, từng sản phẩm. - Tập trung phát triển các loại hình dịch vụ, nhất là các loại hình dịch vụ có thế mạnh và tiềm năn g của tỉnh như: bưu chính - viễn thông, dịch vụ tài chính ngân hàng, dịch vụ vận tải và dịch vụ du lịch. - Đẩy mạnh công tác xúc tiến, quảng bá du lịch dưới nhiều hình thức. Đa dạng hóa các loại hình du lịch, sản phẩm du lịch để thu hút du khách. - Tập trung phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản để nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. - Chú trọng phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ có tiềm năng, thực hiện các chính sách để khuyến khích tiêu dùng nội địa. Đẩy mạnh xuất khẩu, kiểm soát chặt chẽ diễn biến thị trường, tăng cường công tác chống buôn lậu và các hành vi gian lận thương mại. 2. Về giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ - Tiếp tục đổi mới quản lý, và triển khai các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục; mở rộng và đa dạng hoá các loại hình đào tạo giáo dục chuyên nghiệp theo nhu cầu xã hội; chăm lo và đầu tư cho phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. Thực hiện có hiệu quả đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo, các chính sách thu hút giáo viên, nhằm giải quyết cơ bản những khó khăn về cơ sở vật chất dạy và học, tình trạng thiếu giáo viên ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Duy trì và củng cố kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở. - Phát triển hệ thống các cơ sở dạy nghề, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng cho việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, thực hiện công bằng xã hội, ưu tiên phát triển giáo dục vùng đồng bào dân tộc, vùng khó khăn và giáo dục cho trẻ em bị thiệt thòi. - Đẩy mạnh việc xã hội hoá giáo dục và xây dựng trường chuẩn quốc gia. Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với học sinh, sinh viên; - Triển khai áp dụng có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ phục vụ quản lý, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, chuyển giao ứng dụng các công nghệ mới, kết quả các đề tài nghiên cứu vào sản xuất kinh doanh. Tiếp tục nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học và từng bước xã hội hóa công tác nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng khoa học kỹ thuật. 3. Về y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân - Tiếp tục nâng cao chất lượng và cải thiện các dịch vụ y tế; tuyên truyền và giám sát chặt chẽ công tác vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm. Củng cố và nâng cấp mạng lưới y tế cơ sở, nhất là việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và thu hút bác sỹ đến làm việc tại trạm y tế xã. Trước mắt, tiếp tục duy trì thực hiện tốt chế độ luân phiên cử bác sỹ ở bệnh viện tuyến trên về phục vụ có thời hạn tại trạm y tế xã nhằm nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho nhân dân. - Từng bước hiện đại hoá trang thiết bị y tế, ứng dụng công nghệ hiện đại trong khám và chữa bệnh. Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, đào tạo nguồn nhân lực. Triển khai xây dựng Bệnh viện đa khoa vùng Tây nguyên, đầu tư xây dựng các trạm y tế để có 85% đạt chuẩn quốc gia về y tế. Đầu tư xây dựng các Trung tâm y tế cấp huyện để tiến tới đạt chuẩn y tế dự phòng. - Đẩy mạnh công tác phòng chống dịch bệnh, thực hiện đồng bộ và có hiệu quả các biện pháp phòng chống dịch bệnh, chủ động đối phó các dịch bệnh ở người. Thực hiện tốt Quyết định 139 của Thủ tướng Chính phủ, dự án nâng cao sức khoẻ cộng đồng cho nhân dân các tỉnh Tây nguyên và đề án nâng cấp bệnh viện tuyến tỉnh, huyện từ nguồn trái phiếu Chính phủ và nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ. - Tăng cường quản lý hoạt động của các cơ sở y, dược tư nhân, đảm bảo các cơ sở đều hoạt động theo đúng quy định của pháp luật. Khuyến khích đầu tư đẩy mạnh việc xã hội hoá y tế, hình thành các bệnh viện tư, các cơ sở chữa trị cao cấp. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục và thực hiện có hiệu quả công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình. 4. Về văn hóa, thể thao và các lĩnh vực xã hội khác - Đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa. Chú trọng công tác thông tin, tuyên truyền ở cơ sở, nâng mức hưởng thụ văn hoá và cung cấp thông tin cho nhân dân vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Gìn giữ và phát huy các giá trị văn hoá truyền thống của các dân tộc. Tăng cường các hoạt động thanh tra, kiểm tra nhằm quản lý chặt chẽ, đúng quy định các hoạt động văn hóa, thông tin và dịch vụ văn hóa. - Tổ chức tốt các hoạt động văn hoá, thể thao tuyên truyền đại hội Đảng các cấp; tuyên truyền có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, kỷ niệm 35 năm ngày Chiến thắng Buôn Ma Thuột, 105 năm hình thành và phát triển Buôn Ma Thuột và kỷ niệm các ngày lễ lớn của đất nước. - Phát triển mạnh phong trào thể dục, thể thao cả về quy mô và chất lượng. Tổ chức tốt các hoạt động thể dục, thể thao. Tuyển chọn và huấn luyện đội ngũ vận động viên có chất lượng cao để nâng cao thành tích thi đấu cấp khu vực và quốc gia. - Thực hiện có hiệu quả các chính sách an sinh xã hội, đặc biệt là công tác giảm nghèo, giải quyết việc làm, các chính sách cho đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số. Giải quyết tốt các vấn đề xã hội bức xúc, bảo đảm trật tự đô thị và an toàn giao thông. IV. Các giải pháp chủ yếu để phát triển ngành, lĩnh vực 1. Giải pháp về quy hoạch Rà soát và điều chỉnh quy hoạch, hoàn thành các thủ tục và phê duyệt quy hoạch phát triển KT-XH đến năm 2020 của các địa phương còn lại: Lắk, Ea Kar, Cư M’gar, Buôn Ma Thuột, Buôn Hồ và Krông Búk. Kết hợp giữa quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành với quy hoạch xây dựng và sử dụng đất. Đẩy mạnh lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn. Nghiêm túc thực hiện công tác quy hoạch theo đúng Thông tư số 03/2008/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP của Chính phủ. Tăng tính kết nối giữa các loại quy hoạch ngành, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch sản phẩm. Quản lý và thực hiện tốt quy hoạch đã phê duyệt. Kịp thời rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai, nhất là đất khu vực đô thị, ven các tuyến giao thông. Mở rộng giám sát cộng đồng đối với công tác quy hoạch, nhất là đối với việc công khai thực hiện các dự án quy hoạch. Tiếp tục kiểm tra, thanh tra quản lý xây dựng và kế hoạch sử dụng đất đai ở các địa phương. Tăng cường giám sát thực hiện các dự án quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, xử lý nghiêm khắc các vi phạm trong quản lý quy hoạch, quản lý đất đai. 2. Giải pháp về huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển Khuyến khích doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế tham gia đầu tư cơ sở hạ tầng; ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các cụm, điểm công nghiệp để tạo điều kiện cho doanh nghiệp đầu tư phát triển công nghiệp cũng như để huy động đa dạng các nguồn vốn trong xã hội. Đồng thời kiến nghị với Chính phủ ban hành các chính sách mới đối với vùng Tây nguyên. Tăng cường quảng bá về tiềm năng của tỉnh nhằm thu hút đầu tư, triển khai nhanh việc xây dựng các nhà máy và khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp; đẩy nhanh việc xây dựng các công trình thuỷ điện. Chủ tịch Niê Thuật
Loại văn bản
Cấp ban hành
Lĩnh vực
Tệp đính kèm
Văn bản liên quan
Bình chọn
Khu vực bạn ở như thế nào?
Quảng Cáo
   

​​​     

 

https://hoadondientuvt.vn/, sim số đẹp, thegioisimdep.vn/, sim số đẹp, smstrieuniemvui.vn, vegafone.vn, htcwildfire.com.vn, minhhienapple.vn, bluegrassbaptist.com, https://vnptgroup.vn/dang-ky-gia-han-chu-ky-so-vnpt/, tinvienthong.net, dịch vụ chữ ký số, https://vnpthcm.vn/goi-cuoc-wifi-vnpt-hcm/, vnpthanoi.vn, https://vnpthcm.vn, https://viettelnet.vn/thiet-bi-dinh-vi-xe-o-to/, định vị xe máy, https://shipthuocnhanh.vn/, https://kitudacbiet.co/, Gia hạn chữ ký số, simviettel.org, simmobifone.org, timsimdep.vn, khosodep.vn, https://dangky4gviettel.com.vn/, https://viettelnet.vn/chu-ky-so-viettel-ca/, https://viettelnet.vn/thiet-bi-dinh-vi-xe-o-to/, Chữ ký số VNPT, vnptgroup.vn, vnpthcm.vn, Lắp mạng vnpt, vnpthanoi.vn, định vị xe máy, định vị xe ô tô, https://viettelnet.vn/dang-ky-4g-viettel/, https://vtvdanang.vn/, https://hutbephot686.com/, https://technetvietnam.net/, https://thongcongnghetcucre.com/, https://bankso.vn/, https://vnptgroup.vn/goi-cuoc-internet-vnpt/, https://vnpthcm.vn/khuyen-mai-dang-ky-internet-vnpt-tphcm/, https://sgate.vn/, https://viettel-hanoi.vn/, https://chukysoviettel-ca.com/, https://viettelnet.vn/dang-ky-4g-viettel/, Đăng Ký 4G Viettel, https://viettelnet.vn/dang-ky-4g-viettel/, https://viettelnet.vn/dinh-vi-xe-may/, định vị ô tô, https://bankso.vn/, https://vnptgroup.vn/dang-ky-4g-vina-goi-cuoc-4g-vinaphone-gia-re/, https://viettelnet.vn/dich-vu-cloud-server-viettel/, Lap mang FPT, Viettel Đắk Lắk

 

chứng chỉ bất động sản, chứng nhận iso 22000

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH ĐẮK LẮK

Giấy phép số 99/GP-TTĐT do Cục QL Phát thanh Truyền hình và Thông tin Điện tử cấp ngày 14/05/2010

Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk

Cơ quan thường trực: Văn phòng UBND tỉnh - 09 Lê Duẩn - Tp.Buôn Ma Thuột - Đắk Lắk. SĐT: 0262.859.9699 Email: banbientap@daklak.gov.vn hoặc congttdtdaklak@gmail.com

Ghi rõ nguồn tin "http://daklak.gov.vn" khi phát hành lại các thông tin từ Cổng TTĐT này

Chung nhan Tin Nhiem Mang ipv6 ready