UBND tỉnh ban hành Quyết đinh số 28/2017/QĐ-UBND, ngày 19/9/2017 quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Theo đó, đối tượng áp dụng quyết định nay gồm các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
Mức giá tối đa dịch vụ (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định pháp luật) được quy định cụ thể:
Đối tượng trả tiền dịch vụ (Chủ nguồn thải) |
TP Buôn Ma Thuột |
Thị xã Buôn Hồ |
Các huyện |
1. Hộ gia đình (kể cả hộ ở tập thể): |
|||
a) Thuộc các phường thị trấn; |
25.000 |
20.000 |
15.000 |
b) Thuộc các xã; |
20.000 |
15.000 |
12.000 |
2. Các hộ kinh doanh, buôn bán; trường học; trụ sở làm việc; khu liên cơ quan |
|||
a) Các hộ kinh doanh buôn bán: |
|||
- Hộ kinh doanh các ngành: mua bán thuốc tây, thuốc bắc, thuốc nam; cây, cá cảnh; hàng điện tử, điện dân dụng; phụ tùng ô tô, xe máy, xe đạp; tạp hóa, tạp phẩm; dịch vụ massage, dịch vụ thẩm mỹ viện; ăn uống, giải khát, quán cà phê, karaoke, vui chơi giải trí (quy mô nhỏ); sửa chữa xe ô tô, hàn tiện, sửa chữa cơ khí; đại lý gas. |
120.000 |
100.000 |
80.000 |
- Các dịch vụ ăn uống, giải khát, quán cà phê, karaoke; vui chơi giải trí (quy mô lớn); kinh doanh nông sản; thu mua phế liệu. |
400.000 |
300.000 |
200.000 |
- Dịch vụ kinh doanh nhà trọ; |
5.000 đồng /phòng /tháng |
4.000 đồng /phòng /tháng |
3.000 đồng /phòng /tháng |
- Dịch vụ kinh doanh nhà nghỉ; |
200.000 |
170.000 |
140.000 |
- Hộ kinh doanh: văn hóa phẩm; sửa chữa xe máy; hiệu may; uốn tóc, hớt tóc; đóng giày dép; rau xanh, hoa quả; điểm được phép giữ xe trên vỉa hè; các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ khác (không bao gồm hộ kinh doanh tại các chợ). |
60.000 |
50.000 |
35.000 |
b) Trường học: |
|||
- Giáo dục mầm non; |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
- Giáo dục mầm non có bán trú; |
70.000 |
60.000 |
50.000 |
- Tiểu học; |
100.000 |
85.000 |
60.000 |
- Tiểu học có bán trú, Trung học cơ sở; Trung học chuyên nghiệp; Trung học phổ thông; các trung tâm, cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục quy mô nhỏ. |
150.000 |
120.000 |
90.000 |
- Trường Cao đẳng; |
400.000 |
300.000 |
|
- Trường Đại học. |
500.000 |
400.000 |
|
c) Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các văn phòng đại diện, các tổ chức khác; |
120.000 |
100.000 |
80.000 |
d) Khu liên cơ quan. |
200.000 |
160.000 |
130.000 |
3. Các doanh nghiệp, cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống: |
|||
a) Các doanh nghiệp, cửa hàng kinh doanh: mua bán xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy, máy nông cơ; rạp chiếu bóng; nhà văn hóa. |
300.000 |
250.000 |
200.000 |
b) Khách sạn, nhà hàng: |
|||
- Khách sạn không có dịch vụ ăn uống, giải khát; |
250.000 |
200.000 |
150.000 |
- Khách sạn có dịch vụ ăn uống, giải khát; - Nhà hàng. |
500.000 |
400.000 |
300.000 |
- Khách sạn có dịch vụ ăn uống, giải khát và Trung tâm hội nghị tiệc cưới. |
1.400.000 |
1.200.000 |
1.000.000 |
4. Các nhà máy; bệnh viện, cơ sở y tế; cơ sở sản xuất; siêu thị, chợ, nhà ga, bến xe: |
|||
a) Các nhà máy: |
|||
- Nhà máy bia; |
1.000.000 |
||
- Các nhà máy còn lại ngoài Khu, Cụm công nghiệp; |
700.000 |
600.000 |
500.000 |
- Các nhà máy còn lại trong Khu, Cụm công nghiệp. |
500.000 |
400.000 |
300.000 |
b) Bệnh viện, cơ sở y tế (trừ rác thải y tế): |
|||
- Bệnh viện Đa khoa công lập, tư nhân (trên 800 giường bệnh); |
1.300.000 |
||
- Bệnh viện Đa khoa công lập, tư nhân (từ 500 - đến 800 giường bệnh); |
1.000.000 |
||
- Bệnh viện Đa khoa công lập, tư nhân dưới 500 giường bệnh; |
700.000 |
600.000 |
500.000 |
- Cơ sở y tế tư nhân có giường bệnh, Nhà hộ sinh; |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
- Cơ sở y tế tư nhân không có giường bệnh; |
120.000 |
100.000 |
80.000 |
- Trạm y tế các xã, phường, thị trấn; |
90.000 |
80.000 |
70.000 |
- Bệnh xá, Bệnh xá khu vực. |
200.000 |
170.000 |
150.000 |
c) Cơ sở sản xuất: |
|||
- Cơ sở sản xuất, gia công, chế biến: chế biến gỗ, hàng mộc dân dụng; cơ khí; cà phê; cơ sở xay xát lúa gạo, hạt ngũ cốc... |
270.000 |
240.000 |
210.000 |
- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm: |
|||
+ Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung; |
600.000 |
500.000 |
400.000 |
+ Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm riêng lẻ. |
300.000 |
250.000 |
200.000 |
d) Siêu thị, chợ, nhà ga, bến xe: |
|||
- Siêu thị, chợ (đồng/m³) |
180.000 |
160.000 |
130.000 |
- Nhà ga (Cảng hàng không Buôn Ma Thuột); |
600.000 |
||
- Bến xe: |
|||
+ Bến xe khách liên tỉnh, liên huyện; |
500.000 |
400.000 |
300.000 |
+ Các bến xe còn lại. |
200.000 |
180.000 |
150.000 |
5. Các công trình xây dựng: |
|||
a) Công trình xây dựng nhà ở dân cư; |
280.000 |
220.000 |
170.000 |
b) Công trình xây dựng trụ sở của cơ quan Nhà nước, các tổ chức kinh tế. |
700.000 |
550.000 |
450.000 |
UBND tỉnh giao chủ nguồn thải có trách nhiệm ký hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt với các chủ thu gom với mức giá không lớn hơn mức giá tối đa quy định tại Quyết định này; thanh toán toàn bộ chi phí theo hợp đồng dịch vụ. Khi thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, chủ thu gom phải sử dụng hóa đơn cung cấp cho chủ nguồn thải theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, chủ thu gom có quyền quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/9/2017.
Nội dung chi tiết tại đây.
Bá Lục