Quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh (26/09/2017, 09:06)

UBND tỉnh ban hành Quyết đinh số 28/2017/QĐ-UBND, ngày 19/9/2017 quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.

Theo đó, đối tượng áp dụng quyết định nay gồm các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.

Mức giá tối đa dịch vụ (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định pháp luật) được quy định cụ thể:

Đối tượng trả tiền dịch vụ  (Chủ nguồn thải)

TP Buôn Ma Thuột

Thị xã Buôn Hồ

Các huyện

1. Hộ gia đình (kể cả hộ ở tập thể):

     

a) Thuộc các phường thị trấn;

25.000

20.000

15.000

b) Thuộc các xã;

20.000

15.000

12.000

2. Các hộ kinh doanh, buôn bán; trường học; trụ sở làm việc; khu liên cơ quan

     

a) Các hộ kinh doanh buôn bán:

     

- Hộ kinh doanh các ngành: mua bán thuốc tây, thuốc bắc, thuốc nam; cây, cá cảnh; hàng điện tử, điện dân dụng; phụ tùng ô tô, xe máy, xe đạp; tạp hóa, tạp phẩm; dịch vụ massage, dịch vụ thẩm mỹ viện; ăn uống, giải khát, quán cà phê, karaoke, vui chơi giải trí (quy mô nhỏ); sửa chữa xe ô tô, hàn tiện, sửa chữa cơ khí; đại lý gas.

120.000

100.000

80.000

- Các dịch vụ ăn uống, giải khát, quán cà phê, karaoke; vui chơi giải trí (quy mô lớn); kinh doanh nông sản; thu mua phế liệu.

400.000

300.000

200.000

- Dịch vụ kinh doanh nhà trọ;

5.000 đồng /phòng /tháng

4.000 đồng /phòng /tháng

3.000 đồng /phòng /tháng

- Dịch vụ kinh doanh nhà nghỉ;

200.000

170.000

140.000

- Hộ kinh doanh: văn hóa phẩm; sửa chữa xe máy; hiệu may; uốn tóc, hớt tóc; đóng giày dép; rau xanh, hoa quả; điểm được phép giữ xe trên vỉa hè; các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ khác (không bao gồm hộ kinh doanh tại các chợ).

60.000

50.000

35.000

b) Trường học:

     

- Giáo dục mầm non;

50.000

40.000

30.000

- Giáo dục mầm non có bán trú;

70.000

60.000

50.000

- Tiểu học;

100.000

85.000

60.000

- Tiểu học có bán trú, Trung học cơ sở; Trung học chuyên nghiệp; Trung học phổ thông; các trung tâm, cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục quy mô nhỏ.

150.000

120.000

90.000

- Trường Cao đẳng;

400.000

300.000

 

- Trường Đại học.

500.000

400.000

 

c) Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các văn phòng đại diện, các tổ chức khác;

120.000

100.000

80.000

d) Khu liên cơ quan.

200.000

160.000

130.000

3. Các doanh nghiệp, cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống:

     

a) Các doanh nghiệp, cửa hàng kinh doanh: mua bán xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy, máy nông cơ; rạp chiếu bóng; nhà văn hóa.

300.000

250.000

200.000

b) Khách sạn, nhà hàng:

     

- Khách sạn không có dịch vụ ăn uống, giải khát;

250.000

200.000

150.000

- Khách sạn có dịch vụ ăn uống, giải khát;

- Nhà hàng.

500.000

400.000

300.000

- Khách sạn có dịch vụ ăn uống, giải khát và Trung tâm hội nghị tiệc cưới.

1.400.000

1.200.000

1.000.000

4. Các nhà máy; bệnh viện, cơ sở y tế; cơ sở sản xuất; siêu thị, chợ, nhà ga, bến xe:

     

a) Các nhà máy:

     

- Nhà máy bia;

1.000.000

   

- Các nhà máy còn lại ngoài Khu, Cụm công nghiệp;

700.000

600.000

500.000

- Các nhà máy còn lại trong Khu, Cụm công nghiệp.

500.000

400.000

300.000

b) Bệnh viện, cơ sở y tế (trừ rác thải y tế):

     

- Bệnh viện Đa khoa công lập, tư nhân (trên 800 giường bệnh);

1.300.000

   

- Bệnh viện Đa khoa công lập, tư nhân (từ 500 - đến 800 giường bệnh);

1.000.000

   

- Bệnh viện Đa khoa công lập, tư nhân dưới 500 giường bệnh;

700.000

600.000

500.000

- Cơ sở y tế tư nhân có giường bệnh, Nhà hộ sinh;

200.000

150.000

100.000

- Cơ sở y tế tư nhân không có giường bệnh;

120.000

100.000

80.000

- Trạm y tế các xã, phường, thị trấn;

90.000

80.000

70.000

- Bệnh xá, Bệnh xá khu vực.

200.000

170.000

150.000

c) Cơ sở sản xuất:

     

- Cơ sở sản xuất, gia công, chế biến: chế biến gỗ, hàng mộc dân dụng; cơ khí; cà phê; cơ sở xay xát lúa gạo, hạt ngũ cốc...

270.000

240.000

210.000

- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm:

     

+ Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung;

600.000

500.000

400.000

+ Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm riêng lẻ.

300.000

250.000

200.000

d) Siêu thị, chợ, nhà ga, bến xe:

     

- Siêu thị, chợ (đồng/m³)

180.000

160.000

130.000

- Nhà ga (Cảng hàng không Buôn Ma Thuột);

600.000

   

- Bến xe:

     

+ Bến xe khách liên tỉnh, liên huyện;

500.000

400.000

300.000

+ Các bến xe còn lại.

200.000

180.000

150.000

5. Các công trình xây dựng:

     

a) Công trình xây dựng nhà ở dân cư;

280.000

220.000

170.000

b) Công trình xây dựng trụ sở của cơ quan Nhà nước, các tổ chức kinh tế.

700.000

550.000

450.000

 

UBND tỉnh giao chủ nguồn thải có trách nhiệm ký hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt với các chủ thu gom với mức giá không lớn hơn mức giá tối đa quy định tại Quyết định này; thanh toán toàn bộ chi phí theo hợp đồng dịch vụ. Khi thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, chủ thu gom phải sử dụng hóa đơn cung cấp cho chủ nguồn thải theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, chủ thu gom có quyền quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/9/2017.

Nội dung chi tiết tại đây.

Bá Lục

Bình chọn
Khu vực bạn ở như thế nào?
Quảng Cáo
   

​​​     

 

https://hoadondientuvt.vn/, sim số đẹp, thegioisimdep.vn/, sim số đẹp, smstrieuniemvui.vn, vegafone.vn, htcwildfire.com.vn, minhhienapple.vn, bluegrassbaptist.com, https://vnptgroup.vn/dang-ky-gia-han-chu-ky-so-vnpt/, tinvienthong.net, dịch vụ chữ ký số, https://vnpthcm.vn/goi-cuoc-wifi-vnpt-hcm/, vnpthanoi.vn, https://vnpthcm.vn, https://viettelnet.vn/thiet-bi-dinh-vi-xe-o-to/, định vị xe máy, https://shipthuocnhanh.vn/, https://kitudacbiet.co/, Gia hạn chữ ký số, simviettel.org, simmobifone.org, timsimdep.vn, khosodep.vn, https://dangky4gviettel.com.vn/, https://viettelnet.vn/chu-ky-so-viettel-ca/, https://viettelnet.vn/thiet-bi-dinh-vi-xe-o-to/, Chữ ký số VNPT, vnptgroup.vn, vnpthcm.vn, Lắp mạng vnpt, vnpthanoi.vn, định vị xe máy, định vị xe ô tô, https://viettelnet.vn/dang-ky-4g-viettel/, https://vtvdanang.vn/, https://hutbephot686.com/, https://technetvietnam.net/, https://thongcongnghetcucre.com/, https://bankso.vn/, https://vnptgroup.vn/goi-cuoc-internet-vnpt/, https://vnpthcm.vn/khuyen-mai-dang-ky-internet-vnpt-tphcm/, https://sgate.vn/, https://viettel-hanoi.vn/, https://chukysoviettel-ca.com/, https://viettelnet.vn/dang-ky-4g-viettel/, Đăng Ký 4G Viettel, https://viettelnet.vn/dang-ky-4g-viettel/, https://viettelnet.vn/dinh-vi-xe-may/, định vị ô tô, https://bankso.vn/, https://vnptgroup.vn/dang-ky-4g-vina-goi-cuoc-4g-vinaphone-gia-re/, https://viettelnet.vn/dich-vu-cloud-server-viettel/, Lap mang FPT, Viettel Đắk Lắk

 

chứng chỉ bất động sản, chứng nhận iso 22000

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH ĐẮK LẮK

Giấy phép số 99/GP-TTĐT do Cục QL Phát thanh Truyền hình và Thông tin Điện tử cấp ngày 14/05/2010

Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk

Cơ quan thường trực: Văn phòng UBND tỉnh - 09 Lê Duẩn - Tp.Buôn Ma Thuột - Đắk Lắk. SĐT: 0262.859.9699 Email: banbientap@daklak.gov.vn hoặc congttdtdaklak@gmail.com

Ghi rõ nguồn tin "http://daklak.gov.vn" khi phát hành lại các thông tin từ Cổng TTĐT này

Chung nhan Tin Nhiem Mang ipv6 ready